Các đại học đồng loạt công bố điểm xét tuyển

Ngay sau khi Bộ GD- ĐT quy định điểm sàn xét tuyển đại học là 15 điểm, các đại học đồng loạt công bố điểm xét tuyển.

Ngay sau khi Bộ GD- ĐT quy định điểm sàn xét tuyển đại học là 15 điểm, các đại học đồng loạt công bố điểm xét tuyển.

liên tục cập nhật điểm xét tuyển của các trường để thí sinh theo dõi chọn trường nộp hồ sơ.

Mức điểm sàn xét tuyển Bộ GD-ĐT xác định vào ĐH đối với các tổ hợp là 15. Xem chi tiết tại đây.

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM vừa thông báo điểm nhận hồ sơ xét tuyển.

Hệ đại trà có 27 nhóm ngành, trong đó các nhóm ngành Cơ điện tử, Ô tô, Điện điện tử, Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật Hoá học nhận hồ sơ xét tuyển từ 19 điểm.

Các ngành còn lại nhận hồ sơ xét tuyển từ 18 điểm.

Đối với các ngành chất lượng cao nhận hồ sơ xét tuyển từ 17 điểm.

Riêng các ngành có nhân 2 môn chính điểm nhận hồ sơ xét tuyển như sau: Sư phạm tiếng Anh: 26 điểm; Ngôn ngữ Anh: 24 điểm; Thiết kế thời trang: 20 điểm. Điều kiện để nộp hồ sơ xét tuyển vào những ngành này có điểm môn chính từ 5 trở lên và tổng 3 môn chưa nhân hệ số từ 15 điểm trở lên.

Chỉ tiêu tuyên sinh từng ngành năm 2016 và tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển năm 2015:

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển

Điểm chuẩn 2015

27 ngành đào tạo trình độ đại học hệ đại trà

1.

CNKT điện, điện tử

D510301D

180

Toán , Lý, Hóa;

Toán, Lý, Anh;

Toán, Văn, Anh.

23.00

2.

CN chế tạo máy *

D510202D

180

22.75

3.

CNKT cơ điện tử *

D510203D

150

23.75

4.

CNKT công trình XD *

D510102D

90

22.25

5.

CNKT ô tô *

D510205D

180

23.5

6.

CNKT cơ khí *

D510201D

120

22.75

7.

CNKT nhiệt *

D510206D

70

22.25

8.

Công nghệ in

D510501D

70

21.75

9.

CN thông tin

D480201D

180

22.25

10.

Công nghệ may

D540204D

90

22.25

11.

CNKTđiện tử, truyền thông

D510302D

180

22.25

12.

KT XD công trình G. thông *

D580205D

70

21.25

13.

CNKT máy tính

D510304D

80

22.00

14.

CNKT ĐK và tự động hóa

D510303D

120

23.5

15.

Quản lý công nghiệp

D510601D

80

22.25

16.

Kế toán

D340301D

80

21.5

17.

Thương mại điện tử

D340122D

70

21.5

18.

KT công nghiệp *

D510603D

70

22.00

19.

Kỹ thuật Y sinh (Điện tử YS)

D520212D

50

Ngành mới

20.

Công nghệ vật liệu

D510402D

50

Toán , Lý, Hóa;

Toán, Lý, Anh;

Toán, Hóa, Anh.

Ngành mới

21.

CNKT môi trường

D510406D

70

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Hóa, Anh;

Toán, Hóa, Sinh.

22.25

22.

Công nghệ thực phẩm

D540101D

70

23.5

23.

CNKT Hóa học

D510401D

70

23.5

24.

Kinh tế gia đình

D810501D

50

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Văn, Anh;

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Hóa, Anh.

19.75

25.

Thiết kế thời trang

D210404D

40

Toán, Anh,Vẽ

Toán, Văn ,Vẽ

22.75

26.

Sư phạm tiếng Anh

D140231D

50

Toán, Văn,Anh.

30.75

27.

Ngôn ngữ Anh

D220201D

70

Ngành mới

18 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Việt)

28.

CNKT điện, điện tử

D510301C

120

Toán , Lý, Hóa;

Toán, Lý, Anh;

Toán, Văn, Anh.

21.75

29.

CN chế tạo máy *

D510202C

120

21.75

30.

CNKT cơ điện tử *

D510203C

150

22.25

31.

CNKT công trình XD *

D510102C

90

20.75

32.

CNKT ô tô *

D510205C

180

22.00

33.

CNKT cơ khí *

D510201C

120

21.75

34.

CNKT nhiệt *

D510206C

60

20.75

35.

Công nghệ in

D510501C

60

20.75

36.

CN thông tin

D480201C

180

21.25

37.

Công nghệ may

D540204C

90

20.25

38.

CNKTđiện tử, truyền thông

D510302C

120

21.25

39.

KT XD công trình G. thông *

D580205C

60

20.5

40.

CNKT máy tính

D510304C

60

21.00

41.

CNKT ĐK và tự động hóa

D510303C

120

22.25

42.

Quản lý công nghiệp

D510601C

90

21.00

43.

Kế toán

D340301C

60

20.25

44.

CNKT môi trường

D510406C

60

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Hóa, Anh;

Toán, Hóa, Sinh.

20.75

45.

Công nghệ thực phẩm

D540101C

90

21.75

05 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Anh)

46.

CNKT điện, điện tử

D510301A

30

Toán , Lý, Hóa;

Toán, Lý, Anh;

Toán, Văn, Anh.

Ngành mới

47.

CN chế tạo máy *

D510202A

30

Ngành mới

48.

CNKT cơ điện tử *

D510203A

30

Ngành mới

49.

CNKT công trình XD *

D510102A

30

Ngành mới

50.

CNKT ô tô *

D510205A

30

Ngành mới








Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM thông báo nhận hồ sơ xét tuyển bằng mức này.

Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể như sau:

điểm sàn đại học 2016, điểm sàn ĐH 2016, điểm sàn xét tuyển ĐH 2016, điểm sàn xét tuyển đại học 2016, tra cứu điểm thi THPT quốc gia 2016, kỳ thi THPT quốc gia 2016
Chỉ tiêu tuyển sinh vào Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM năm 2016

Nhà trường cũng quy định, tất cả thí sinh có điểm tổng ba môn bằng ngưỡng điểm của Bộ quy định đều có thể nộp hồ sơ xét tuyển vào Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM. Tuy nhiên trường thực hiện nguyên tắc xét tuyển, điểm đăng kí xét tuyển của mỗi thí sinh được quy đổi về tổng điểm 30 và làm tròn đến mức 0,25.

Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo khối ngành, ngành (đã trừ được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, dự bị đại học) và danh sách thống kê điểm đăng kí xét tuyển của thí sinh. Hội đồng tuyển sinh trường xem xét và quyết định phương án điêm chuẩn theo điểm đăng kí xét tuyển từ cao xuống thấp.

Các trường hợp thí sinh có điểm đăng kí xét tuyển bằng nhau trong cùng tổ hợp môn thi hoặc khác tổ hợp môn thi (khối ngành Kinh tế- Kinh doanh- Quản lý) được xét tuyển như nhau trong phạm vi chỉ tiêu tuyển sinh của khối ngành.

Trường hợp phát sinh số lượng thí sinh có điểm đăng kí xét tuyển bằng nhau lân cận phạm vi chỉ tiêu tuyển sinh (nhiều hơn chỉ tiêu được phép tuyển) của khối ngành, ngành, ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm môn thi được nhân hệ số ở mức cao hơn.

So với năm 2015 điểm nhận hồ sơ xét tuyển Trường ĐH Nông lâm TP.HCM tăng 1 điểm. Cụ thể, đối với các ngành đào tạo cơ sở tại TP.HCM: Điểm sàn từ 18điểm trở lên; Đối với các ngành đào tạo tại Phân hiệu Gia Lai: Điểm sàn từ 16điểm trở lên; Đối các ngành đào tạo tại Phân hiệu Ninh Thuận: Điểm sàn từ 15 điểm trở lên.

Trường ĐH Sư phạm TP.HCM cho biết, điểm sàn xét tuyển cho tất cả các ngành, tổ hợp năm 2016 của trường là 15.

Trường ĐH Bách khoa TP.HCM cho biết, điểm nhận hồ sơ của trường là 15 cho tất cả các ngành. Với mặt bằng điểm thi năm nay, nhà trường dự báo điểm chuẩn có thể giảm từ 1 đến 2 điểm, tùy ngành.

Điểm nhận hồ sơ các ngành Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM như sau:

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Ngưỡng điểm


Bậc ĐH





Công nghệ chế tạo máy

D510202

A00, A01,D01,B00

15


Công nghệ thực phẩm

D540101

A00, A01,D01,B00

16


Công nghệ thực phẩm (Chương trình quốc tế)

A00, A01,D01,B00

15


Công nghệ sinh học

D420201

A00, A01,D01,B00

16


Công nghệ sinh học (Chương trình quốc tế)

A00, A01,D01,B00

15


Công nghệ thông tin

D480201

A00, A01,D01,B00

15


Công nghệ kỹ thuật hóa học

D510401

A00, A01,D01,B00

16


Công nghệ chế biến thủy sản

D540105

A00, A01,D01,B00

15


Đảm bảo chất lượng và ATTP

D540110

A00, A01,D01,B00

16


Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử

D510301

A00, A01,D01,B00

15


Công nghệ kỹ thuật môi trường

D510406

A00, A01,D01,B00

15


Quản trị kinh doanh

D340101

A00, A01,D01,B00

16


Tài chính – ngân hàng

D340201

A00, A01,D01,B00

15


Kế toán

D340301

A00, A01,D01,B00

16


Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D510203

A00, A01,D01,B00

15


Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D340103

A00, A01,D01,B00

15


Khoa học dinh dưỡng và Ẩm thực

D720398

A00, A01,D01,B00

15


Công nghệ vật liệu

D510402

A00, A01,D01,B00

15


Công nghệ May

D540204

A00, A01,D01,B00

15


Bậc CĐ





Công nghệ thực phẩm

C540102

A00, A01,D01,B00

10


Quản trị kinh doanh

C340101

A00, A01,D01

10


Công nghệ thông tin

C480201

A00, A01,D01

10


Kế toán

C340301

A00, A01,D01

10


Công nghệ May

C540204

A00, A01,D01

10


Công nghệ Da Giày

C540206

A00, A01,D01,B00

10


Việt Nam học

C220113

A00, A01,D01, C00

10




Tiếng Anh

C220201

A01,D01

10


Trường ĐH Kinh tế tài chính TP.HCM: Điểm sàn xét tuyển nhiều ngành bậc ĐH từ 15,5 - 18 điểm. Điểm sàn nhận hồ sơ bậc CĐ từ 12 - 15 điểm. Chi tiết dưới đây:

Mã ngành

Điểm nhận hồ sơ

Bậc ĐH



Quản trị kinh doanh

D340101

15

Thương mại điện tử

D340122

16

Marketing

D340115

15

Quản trị khách sạn

D340107

15.5

Quan hệ công chúng

D360708

16

Tài chính ngân hàng

D340201

15

Quản trị nhân lực

D340404

15.5

Kế toán

D340301

15

Ngôn ngữ Anh(tiếng Anh hệ số 2)

D220201

18

Công nghệ thông tin

D480201

15

Luật kinh tế

D380107

15.5

Kinh doanh quốc tế

D340120

15

Bậc CĐ



Quản trị kinh doanh

C340101

12

Marketing

C340115

12

Quản trị khách sạn

C340107

12

Tài chính ngân hàng

C340201

12

Quản trị nhân lực

C340404

12

Kế toán

C340301

12

Ngôn ngữ Anh(tiếng Anh hệ số 2)

C220201

15


(...tiếp tục cập nhật)

Theo Vietnamnet


Gửi bài tâm sự

File đính kèm
Hình ảnh
Words
  • Bạn đọc gửi câu chuyện thật của bản thân hoặc người mình biết nếu được cho phép, không sáng tác hoặc lấy từ nguồn khác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản quyền của mình.
  • Nội dung về các vấn đề gia đình: vợ chồng, con cái, mẹ chồng-nàng dâu... TTOL bảo mật thông tin, biên tập nội dung nếu cần.
  • Bạn được: độc giả hoặc chuyên gia lắng nghe, tư vấn, tháo gỡ.
  • Mục này không có nhuận bút.