Lương giáo viên tiểu học và THCS được tính theo 3 hạng

Đây là quy định mới nhất của của Bộ GD-ĐT, Bộ Nội vụ về việc xếp lương đối với giáo viên tiểu học và giáo viên THCS hệ công lập.

 Đây là quy định mới nhất của của Bộ GD-ĐT, Bộ Nội vụ về việc xếp lương đối với giáo viên tiểu học và giáo viên THCS hệ công lập.

Theo Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập, chức danh nghề nghiệp của giáo viên tiểu học gồm 3 hạng II, III và IV.

Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).

Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89).

Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

Tiêu chuẩn giáo viên tiểu học hạng II là có bằng tốt nghiệp ĐH Sư phạm tiểu học hoặc ĐH Sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II.

Giáo viên tiểu học hạng III có bằng tốt nghiệp CĐ Sư phạm tiểu học hoặc CĐ Sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III.

Giáo viên tiểu học hạng IV có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học hoặc trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; trình độ ngoại ngữ bậc 1; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS cũng bao gồm 3 hạng:

Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38).

Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).

Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lượng 4,89).

Giáo viên THCS hạng I có bằng tốt nghiệp ĐH Sư phạm trở lên hoặc ĐH các chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, có trình độ ngoại ngữ bậc 3, có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

Giáo viên THCS hạng II có bằng tốt nghiệp ĐH Sư phạm trở lên hoặc ĐH các chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, có trình độ ngoại ngữ bậc 2, có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

Giáo viên THCS hạng III có bằng tốt nghiệp CĐ Sư phạm trở lên hoặc CĐ các chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, có trình độ ngoại ngữ bậc 1…

Theo VietNamNet



Gửi bài tâm sự

File đính kèm
Hình ảnh
Words
  • Bạn đọc gửi câu chuyện thật của bản thân hoặc người mình biết nếu được cho phép, không sáng tác hoặc lấy từ nguồn khác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản quyền của mình.
  • Nội dung về các vấn đề gia đình: vợ chồng, con cái, mẹ chồng-nàng dâu... TTOL bảo mật thông tin, biên tập nội dung nếu cần.
  • Bạn được: độc giả hoặc chuyên gia lắng nghe, tư vấn, tháo gỡ.
  • Mục này không có nhuận bút.