Điểm chuẩn nhiều ngành của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội tăng cao, đặc biệt là Sư phạm Ngữ Văn với mức điểm chuẩn khá cao 26,75. Chi tiết thí sinh xem tại đây.
Mức điểm chuẩn của Học viện Hành chính dao động từ 17,25 đến 24,75.
Điểm chuẩn Học viện Hành chính quốc gia 2015. |
Điểm chuẩn của Trường ĐH Lao động Xã hội từ 16,75 đến 18,75 điểm. Chi tiết xem tại đây.
Trường ĐH Nông lâm TP.HCM công bố điểm chuẩn dành cho bậc ĐH chính quy tại cơ sở chính, bậc ĐH liên thông chính quy, các ngành phân hiệu tại Gia Lai, Ninh Thuận và chương trình liên kết quốc tế. Điểm chuẩn không nhân hệ số, riêng ngành Ngôn ngữ Anh, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2. So với điểm chuẩn cơ sở chính khá cao (dao động từ 17 đến 21 điểm), các ngành tại hai phân hiệu Gia Lai, Ninh Thuận điểm chuẩn cho tất cả các ngành là 15. Xem chi tiết.
Ngoài ra trường xét 305 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung dành cho chương trình liên kết và các ngành tại hai phân hiệu. Điểm nhận hồ sơ chương trình liên kết 17, tại hai phân hiệu 15, thí sinh nộp hồ sơ từ 25/08 đến ngày 15/09.
Trong khi đó điểm trúng tuyển Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM có được xác định theo ngành và tổ hợp môn thi xét tuyển.
Điểm trúng tuyển được xác định dựa trên
tổng điểm 3 môn thi cộng với điểm ưu tiên của thí sinh trong danh
sách đăng ký xét tuyển xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp
trên nguyên tắc đảm bảo chỉ tiêu. Nếu tổng điểm bằng nhau thì thứ
tự ưu tiên sẽ được căn cứ vào thứ tự ưu tiên của các môn trong
tổ hợp xét tuyển đã được trường công bố trước đây.
Thứ tự | Ngành | Tổ hợp | Điểm trúng tuyển theo NV1 | |||
Điểm tổng | Điểm theo thứ tự ưu tiên các môn thi trong tổ hợp xét tuyển | |||||
1 | Công nghệ Kỹ thuật môi trường | A00 | 22.00 | Hóa ≥ 7.00 | Toán ≥ 7.00 | Lý ≥ 7.50 |
B00 | 22.00 | Sinh ≥ 7.25 | Toán ≥ 6.75 | Hóa ≥ 7.50 | ||
2 | Công nghệ Sinh học | A00 | 23.75 | Hóa ≥ 7.50 | Toán ≥ 6.75 | Lý ≥ 8.50 |
B00 | 23.75 | Sinh ≥ 7.25 | Hóa ≥ 8.25 | Toán ≥ 7.75 | ||
3 | Địa chất | A00 | 21.00 | Toán ≥7.00 | Hóa ≥ 6.50 | Lý ≥ 7.00 |
B00 | 20.00 | Sinh ≥ 7.25 | Toán ≥ 5.75 | Hóa ≥ 5.50 | ||
4 | Hải dương học | A00 | 19.50 | Toán ≥ 6.50 | Lý ≥ 5.00 | Hóa ≥ 6.50 |
B00 | 21.50 | Toán ≥ 6.50 | Sinh ≥ 6.00 | Hóa ≥ 7.50 | ||
5 | Hóa học | A00 | 23.25 | Hóa ≥ 8.00 | Lý ≥ 7.50 | Toán ≥ 7.25 |
B00 | 24.25 | Hóa ≥ 8.00 | Sinh ≥ 8.00 | Toán ≥ 7.75 | ||
6 | Khoa học môi trường | A00 | 21.50 | Hóa ≥ 7.00 | Toán ≥ 6.50 | Lý ≥ 6.50 |
B00 | 21.50 | Sinh ≥ 7.25 | Toán ≥ 6.50 | Hóa ≥ 7.25 | ||
7 | Khoa học vật liệu | A00 | 21.00 | Lý ≥ 6.50 | Hóa ≥ 7.75 | Toán ≥ 6.75 |
B00 | 22.00 | Hóa ≥ 7.00 | Sinh ≥ 7.25 | Toán ≥ 6.25 | ||
8 | Kỹ thuật điện tử truyền thông | A00 | 22.50 | Toán ≥ 6.75 | Lý ≥ 6.75 | Hóa ≥ 8.00 |
A01 | 22.50 | Toán ≥ 6.50 | Lý ≥ 7.75 | Anh ≥ 6.75 | ||
9 | Kỹ thuật hạt nhân | A00 | 23.75 | Lý ≥ 6.50 | Toán ≥ 7.75 | Hóa ≥ 8.50 |
10 | Nhóm ngành CNTT | A00 | 23.50 | Toán ≥ 7.50 | Lý ≥ 7.25 | Hóa ≥ 7.25 |
A01 | 23.50 | Toán ≥ 7.50 | Lý ≥ 7.50 | Anh ≥ 8.50 | ||
11 | Sinh học | B00 | 21.50 | Sinh ≥ 6.50 | Hóa ≥ 7.00 | Toán ≥ 7.00 |
12 | Toán Học | A00 | 21.75 | Toán ≥ 6.00 | Lý ≥ 8.50 | Hóa ≥ 6.75 |
A01 | 21.75 | Toán ≥ 6.25 | Lý ≥ 8.00 | Anh ≥ 6.50 | ||
13 | Vật Lý Học | A00 | 21.00 | Lý ≥ 7.25 | Toán ≥ 6.50 | Hóa ≥ 7.25 |
A01 | 21.00 | Lý ≥ 7.25 | Toán ≥ 7.00 | Anh ≥ 5.25 | ||
Lên thông Đại Học chính quy | ||||||
14 | Liên thông đại học CNTT | A00 | 15.00 | > 1.00 | ||
A01 | 15.00 | > 1.00 | ||||
Cao Đẳng | ||||||
15 | Cao đẳng CNTT | A00 | 14.25 | Toán ≥ 3.25 | Lý ≥ 5.50 | Hóa ≥ 5.50 |
A01 | 14.25 | Toán ≥ 3.75 | Lý ≥ 4.50 | Anh ≥ 5.50 |