
Dưới đây là điểm chuẩn vào lớp 10 THPT chuyên Hà Nội trong vòng 3 năm qua, phụ huynh và học sinh có thể tham khảo.
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam
Môn chuyên | 2022 | 2023 | 2024 |
Văn | 39,5 | 40 | 38 |
Toán | 41,5 | 40,25 | 42,25 |
Lý | 42,25 | 41,9 | 41,75 |
Hoá | 40,75 | 37,95 | 39,95 |
Sinh | 39,75 | 40,5 | 39,25 |
Sử | 39 | 40 | 38,5 |
Địa | 39 | 40,5 | 37 |
Tin | 37,25 | 39,75 | 41 |
Tiếng Anh | 42,75 | 42,4 | 40,75 |
Tiếng Trung | 43,4 | 43,3 | 40,5 |
Tiếng Nga | 41,3 | 41,9 | 40 |
Tiếng Pháp | 38,3 | 41,15 | 40,05 |
THPT chuyên Nguyễn Huệ
Môn chuyên | 2022 | 2023 | 2024 |
Văn | 38,75 | 38,25 | 36,75 |
Toán | 36,75 | 36,75 | 39 |
Lý | 37,5 | 38,2 | 37,5 |
Hoá | 36,25 | 34 | 34,65 |
Sinh | 35,91 | 38,5 | 39,25 |
Sử | 34,5 | 37,75 | 36 |
Địa | 35,25 | 37,25 | 36 |
Tin | 35,25 | 36 | 37,5 |
Tiếng Anh | 39,5 | 39,3 | 37,25 |
Tiếng Trung | - | - | - |
Tiếng Nga | 36,8 | 38,2 | 35,9 |
Tiếng Pháp | 38,55 | 38,2 | 36,45 |
THPT chuyên Chu Văn An
Môn chuyên | 2022 | 2023 | 2024 |
Văn | 38,75 | 39 | 37,25 |
Toán | 37,5 | 37 | 40 |
Lý | 38 | 39,65 | 39 |
Hoá | 38 | 35,05 | 35,75 |
Sinh | 38 | 38 | 34,25 |
Sử | 36,25 | 40,75 | 32,5 |
Địa | 37,25 | 38,25 | 36,75 |
Tin | 35 | 36 | 37,75 |
Tiếng Anh | 40,85 | 39,3 | 37,5 |
Tiếng Trung | - | - | - |
Tiếng Nga | - | - | - |
Tiếng Pháp | 33,15 | 37,15 | 35,45 |
THPT chuyên Sơn Tây
Môn chuyên | 2022 | 2023 | 2024 |
Văn | 33,75 | 34,5 | 33,5 |
Toán | 30,75 | 30 | 33,5 |
Lý | 28,75 | 31,75 | 31 |
Hoá | 25,25 | 23,7 | 27,95 |
Sinh | 24 | 27,75 | 28,5 |
Sử | 20,25 | 30,25 | 27,75 |
Địa | 29,25 | 30 | 30,25 |
Tin | 27,25 | 26,75 | 28,25 |
Tiếng Anh | 33,55 | 34,25 | 32,8 |
Tiếng Trung | - | - | - |
Tiếng Nga | - | - | - |
Tiếng Pháp | - | - | - |
Theo kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026 do UBND TP Hà Nội ban hành, thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên tại Hà Nội năm 2025 trải qua 2 vòng gồm sơ tuyển và thi tuyển.
Vòng 1: Tổ chức sơ tuyển đối với những học sinh có đủ điều kiện dự tuyển, có hồ sơ dự tuyển hợp lệ.
Điểm sơ tuyển = Điểm thi học sinh giỏi, tài năng + Điểm kết quả học tập (học lực) 4 năm cấp THCS
Những học sinh đạt điểm sơ tuyển từ 8,0 điểm trở lên sẽ được chọn vào thi tuyển vòng 2.
Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đã qua sơ tuyển ở vòng 1.
Về môn thi, thí sinh dự thi 3 bài thi trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên và bài thi môn chuyên theo nguyện vọng. Các bài thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên tính hệ số 1, bài thi môn chuyên tính hệ số 2.
Về hình thức thi, các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí thi theo hình thức tự luận; môn Ngoại ngữ (thi vào các lớp chuyên Ngoại ngữ) thi theo hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan để đánh giá các kỹ năng nghe, đọc, viết (có thêm phần nghe hiểu). Môn Khoa học tự nhiên thi theo hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan. Thời gian làm bài 150 phút/môn chuyên.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các bài thi không chuyên (hệ số 1) + Điểm bài thi chuyên (hệ số 2)
Mỗi thí sinh có thể đăng ký dự tuyển vào các lớp chuyên của 2 trong 4 trường chuyên, có thể đăng ký nguyện vọng vào cùng 1 môn chuyên của 2 trường nhưng phải xếp theo thứ tự ưu tiên là trường nguyện vọng 1 và trường nguyện vọng 2. Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học vào trường (trực tuyến hoặc trực tiếp) từ ngày 10/7 đến ngày 12/7.
