Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến mới nhất của GPBank áp dụng với khách hàng cá nhân, lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng đồng loạt tăng thêm 0,1%/năm. Các kỳ hạn dưới 6 tháng được GPBank giữ nguyên. 

Với việc điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi như trên, biểu lãi suất tiền gửi trực tuyến mới nhất của GPBank như sau: Kỳ hạn từ dưới 1 tuần đến 3 tuần là 0,5%/năm; kỳ hạn 1-2 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,9%/năm.

Mức lãi suất tiết kiệm mới nhất của kỳ hạn 6-8 tháng là 5,35%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 5,45%/năm và kỳ hạn từ 12-36 tháng là 5,65%/năm. Đây là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất theo niêm yết của GPBank.

GPBank cũng tăng lãi suất ngân hàng đối với sản phẩm tiết kiệm tại quầy áp dụng cho khách hàng cá nhân và tổ chức kinh tế, mức tăng lãi suất là 0,1%/năm với các kỳ hạn từ 4-36 tháng. 

Theo đó, lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ đối với sản phẩm tiền gửi này như sau: Kỳ hạn 1-2 tháng là 3,55%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 3,65%/năm; kỳ hạn 4 tháng là 3,75%/năm; kỳ hạn 5 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn 6-8 tháng là 4,9%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 5%/năm và kỳ hạn 12-36 tháng có lãi suất 5,2%/năm.

Đối với sản phẩm tiết kiệm Phát tài của GPBank, đây là sản phẩm tiết kiệm bậc thang, được ngân hàng quy định các mức lãi suất ngân hàng khác nhau theo 6 mức tiền gửi khác nhau, thấp nhất dưới 100 triệu đồng và cao nhất từ 5 tỷ đồng trở lên.

Với sản phẩm tiết kiệm này, GPBank cũng tăng lãi suất các kỳ hạn từ 6-13 tháng, với mức tăng 0,1%/năm.

Theo đó, lãi suất huy động áp dụng cho tiền gửi dưới 100 triệu đồng như sau: Kỳ hạn 1-2 tháng là 3,55%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 3,65%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 4,9%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 5%/năm và kỳ hạn 12-13 tháng là 5,2%/năm. 

Với mức chênh lệch lãi suất từ 0,05-0,1%/năm cho mỗi mức tiền gửi khác nhau, lãi suất huy động cao nhất của sản phẩm tiết kiệm này là 5,45%/năm, áp dụng cho tiền gửi từ 5 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn 12-13 tháng.

Trước đó, GPBank công bố giảm lãi suất từ 0,15-0,4%/năm tại nhiều kỳ hạn trên mọi sản phẩm tiền gửi. Ngay sau đó, nhà băng này cũng công bố tặng thêm lãi suất lên tới 0,8%/năm cho khách hàng VIP.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 3/10/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,1 3,8 5,3 5,4 5,6 5,4
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9
BAC A BANK 4 4,3 5,4 5,45 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,2 5,7
GPBANK 3,8 3,9 5,35 5,45 5,65 5,65
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,6 3,9 4,8 4,8 5,3 5,5
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 4,25 5,15 4,65 5,35 4,85
TPBANK 3,7 4 4,9 5 5,3 5,6
VCBNEO 4,35 4,55 5,6 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,25 4,45 5,8 6,1 6,1
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Theo VietNamNet