Tiếng Việt của chúng ta luôn được xem là một trong những ngôn ngữ phong phú về mặt ngữ pháp, từ vựng. Chúng ta có cả 1 kho tàng ca dao, tục ngữ, những từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép, từ láy, từ tượng hình, tượng thanh. Đó là chưa kể chúng ta còn có bộ dấu quyền lực "sắc - huyền - hỏi - ngã - nặng", có sức mạnh thay đổi nghĩa của bất kỳ từ nào.
Chẳng hạn từ "quân", để nguyên có nghĩa quân đội (nói tắt); khẩu ngữ là người trực tiếp chịu sự chỉ huy (của người khác); hay hạng người đáng khinh (thường dùng để mắng nhiếc, nguyền rủa). Chẳng hạn như: Quân giết người quân lừa đảo quân bán nước,... Ngoài ra nó còn có nghĩa là quân bài, quân cờ. Chẳng hạn: Quân xe, ăn quân pháo, đi quân tốt,...
Nhưng nếu thếm dấu sắc sẽ thành từ "quấn" - mang nghĩa cuộn những vật có hình sợi hay dải mỏng thành nhiều vòng bao quanh vật gì. Thêm dấu huyền thành từ "quần" - chỉ đồ mặc từ thắt lưng trở xuống, có hai ống để xỏ chân vào. Thêm dấu nặng thành "quận" - đơn vị hành chính ở nội thành, gồm nhiều phường, ngang với huyện ở nông thôn. Dấu ngã thành "quẫn", tính từ chỉ việc ở vào tình trạng khó khăn bế tắc, đến mức như không có lối thoát (thường là về đời sống vật chất).
Cũng chính vì sự phong phú này mà người Việt thường sáng tạo ra những câu đố chữ, đố mẹo để thử thách trí tưởng tượng cũng như vốn liếng từ vựng của nhau. Những câu đố này luôn khiến dân tình thích thú vì vừa giúp học giỏi Tiếng Việt hơn, lại giúp giảm stress hiệu quả. Dưới đây là một câu đố chữ, cùng xem bạn đoán đúng trong vòng bao nhiêu giây nhé:
"Nương gì không để cấy cày, nghe tên đã thấy tràn đầy tình thương"
Theo từ điển Tiếng Việt, "nương" là danh từ chỉ "đất trồng trọt trên vùng đồi núi", hay "bãi cao ven sông". Chúng ta thường nghe đến từ làm nương, làm rẫy, nương khoai, nương lúa,... Nhưng loại nương nào mà không để cấy cày, mà lại thấy "tràn đầy tình thương?". Từ nào thế nhỉ? Bạn có đoán ra được không?
Đáp án là từ NƯƠNG TỰA!
Theo từ điển, từ "nương tựa" có nghĩa là cậy nhờ vào để sống, để tồn tại (nói khái quát). Chẳng hạn: "Gia đình đó bố mẹ mất sớm, hai anh em phải nương tựa vào nhau", hay "Hàng xóm tắt lửa tối đèn, nương tựa nhau mà sống".
Một số từ đồng nghĩa với từ "nương tựa" có thể kể đến như "nương cậy", "nương nhờ", "tựa nương",...
Theo Pháp luật và bạn đọc