
Đây là lần thứ hai liên tiếp trong vòng chưa đầy một tháng, nhà băng này điều chỉnh tăng lãi suất. Trước đó, ngày 26/9, lãi suất Bac A Bank tăng từ 0,1-0,2%/năm với các kỳ hạn tiền gửi từ 1-11 tháng.
Theo biểu lãi suất tiền gửi mới nhất được Bac A Bank niêm yết cho tài khoản tiền gửi có số dư dưới 1 tỷ đồng, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng tăng thêm 0,2%/năm lên 4,2%/năm; kỳ hạn 3 tháng tăng 0,25%/năm lên 4,55%/năm.
Trong khi đó, trong lần điều chỉnh lãi suất mới nhất, lãi suất tiền gửi được điều chỉnh tăng ở các kỳ hạn ngắn.
Theo biểu lãi suất tiền gửi mới nhất được Bac A Bank niêm yết cho tài khoản tiền gửi có số dư dưới 1 tỷ đồng, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng tăng thêm 0,2%/năm lên 4,2%/năm; kỳ hạn 3 tháng tăng 0,25%/năm lên 4,55%/năm.
Lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn 4-5 tháng cùng được niêm yết 4,55%/năm, sau khi lần lượt tăng thêm 0,15%/năm và 0,05%/năm.
Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn từ 6-36 tháng vẫn được giữ nguyên. Lãi suất kỳ hạn 6-8 tháng dành cho tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng là 5,4%/năm; kỳ hạn 9-11 tháng là 5,45%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,5%/năm; kỳ hạn 13-15 tháng là 5,6%/năm và kỳ hạn từ 18-36 tháng là 5,8%/năm.
Đáng chú ý, Bac A Bank trở thành ngân hàng đầu tiên niêm yết lãi suất huy động chạm trần lãi suất 4,75%/năm sau khi vừa tăng lãi suất huy động các kỳ hạn 3-5 tháng.
Với mức tăng lần lượt 0,25%, 0,15% và 0,05%/năm, lãi suất huy động các kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng dành cho tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng tại Bac A Bank chính thức chạm mức 4,75%/năm. Đây cũng là mức lãi suất trần theo Quyết định số 2411 của Ngân hàng Nhà nước dành cho lãi suất huy động có kỳ hạn dưới 6 tháng tại các tổ chức tín dụng kể từ tháng 11/2023 đến nay.

Như vậy, Bac A Bank là ngân hàng công bố lãi suất huy động cao nhất dành cho tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng hiện nay.
Mức điều chỉnh lãi suất huy động được Bac A Bank áp dụng tương tự với biểu lãi suất huy động dành cho tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên.
Theo đó, lãi suất huy động kỳ hạn 1-2 tháng tăng thêm 0,2%/năm lên 4,4%/năm.
Ngân hàng giữ nguyên lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 6-36 tháng với biểu lãi suất áp dụng cho tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên. Theo đó, lãi suất huy động kỳ hạn 6-8 tháng là 5,6%/năm; kỳ hạn 9-11 tháng là 5,65%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,7%/năm; kỳ hạn 13-15 tháng là 5,8%/năm.
Đáng chú ý, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng được Bac A Bank niêm yết lên tới 6%/năm.
Sau khi một loạt ngân hàng tặng thêm lãi suất cho khách hàng gửi tiền như một cách tăng lãi suất không chính thức, từ đầu tháng 10 đến nay, có ba ngân hàng trong nước chính thức tăng lãi suất huy động thông qua việc điều chỉnh biểu lãi suất, gồm: GPBank, Vikki Bank và Bac A Bank.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 13/10/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 1,9 | 1,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 4,2 | 4,55 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,8 | 3,9 | 5,35 | 5,45 | 5,65 | 5,65 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 4,25 | 5,15 | 4,65 | 5,35 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,35 | 4,45 | 6 | 6 | 6,2 | 6,2 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |

Theo VietNamNet