Lọc thông tin trên bao bì thực phẩm

Nắm vững chi tiết thông tin trên bao bì thực phẩm sẽ giúp chúng ta chọn lựa sản phẩm phù hợp nhất cho sức khỏe của mình.

Nắm vững chi tiết thông tintrên bao bì thực phẩm sẽ giúp chúng ta chọn lựa sản phẩm phù hợp nhất chosức khỏe của mình.

Theo quy định quốc tế, thựcphẩm công nghiệp đóng gói đều phải ghi các thông tin về tính chất và đặcđiểm của sản phẩm trên bao bì. Việc nắm vững chi tiết về thực phẩm thông quađọc thông tin trên bao bì sẽ giúp chúng ta phân biệt và chọn lựa sản phẩmchất lượng tốt, an toàn và phù hợp nhất cho sức khỏe  của mình, nhất là thờigian gần đây, người tiêu dùng (NTD) ngày càng sử dụng nhiều hơn các loạithực phẩm đóng gói. Sau đây là những nội dung mà NTD cần quan tâm trên baobì sản phẩm:

Lọc thông tin trên bao bì thực phẩm

Thực phẩm đóng gói rất đa dạng, người tiêu dùng cần đọc kỹ thông tin trên bao bì để chọn sản phẩm phù hợp sức khỏe. (Ảnh: Nguyễn Thạnh)

- Nhà sản xuất hoặcnơi đóng gói: Nhà sản xuất là nơi bảo đảm và chịu trách nhiệm vềchất lượng và vệ sinh an toàn sản phẩm. Sản phẩm của nhà sản xuất nghiêmtúc bao giờ cũng có tên và địa chỉ, số điện thoại rõ ràng để NTD có thểliên lạc.

- Giá trị dinh dưỡng:Được thể hiện bằng giá trị các chất dinh dưỡng đa lượng (như đạm, chấtbéo, bột đường, năng lượng...), các chất vi lượng (như vitamin, khoángchất, các yếu tố vi lượng, acid amin...).

Giá trị dinh dưỡng thườngđược tính trên một đơn vị khối lượng hay thể tích sản phẩm (thường làtrên 100 g, 1 lít hoặc 100 ml sản phẩm), hoặc một khẩu phần ăn có tronghướng dẫn (1 serving), qua đó NTD sẽ biết mình có cần sản phẩm này khôngvà nếu dùng được thì ăn bao nhiêu trong ngày. Trên cùng một sản phẩm cóthể vừa ghi bằng tiếng Anh vừa ghi bằng tiếng Việt.

Ở một số sản phẩm, giátrị dinh dưỡng còn được so sánh với nhu cầu khuyến nghị (RDA -Recommended Dietary Allowances hoặc DV - Daily Value là lượng các chấtdinh dưỡng cần để đáp ứng nhu cầu cho một người bình thường/ngày). Thôngtin về giá trị dinh dưỡng giúp NTD xác định nếu sử dụng một lượng nhấtđịnh  nào đó thì cơ thể đã được cung cấp bao nhiêu so với nhu cầu khuyếnnghị.

- Hướng dẫn sử dụng vàbảo quản: Là những thông tin rất cần để NTD có thể sử dụng, bảo quảnsản phẩm một cách hữu hiệu và tốt nhất. Thí dụ cách chế biến, bảo quảntrong tủ lạnh hoặc nơi khô mát...

- Hạn sử dụng: Chính là khoảng thời gian mà sản phẩm sử dụng tốt nhất nếu được bảo quảnđúng như hướng dẫn. Hiện có nhiều cách để ghi ngày sản xuất và thời hạnbảo quản (ví dụ: ngày sản xuất ghi là 15 09 09, thời hạn bảo quản là 1năm thì sẽ hết hạn sử dụng vào ngày 15-9-2010); ghi ngày hết hạn sử dụng(tiếng Việt thường ghi bằng các chữ: dùng trước..., sử dụng tốt nhấttrước..., hạn dùng..., hạn sử dụng...; tiếng Anh có thể ghi: Bestbefore, Use before, Exp. Date); ghi cả ngày sản xuất và ngày hết hạn sửdụng.

Trước các số chỉ ngày,tháng, năm có dòng chữ: Ngày sản xuất (hoặc viết tắt là NSX. Ví dụ: NSX021009 thì NTD phải hiểu là sản xuất ngày 2-10-2009); hạn sử dụng (hoặcviết tắt là HSD. Ví dụ: HSD 310709 tức là hạn sử dụng đến ngày31-7-2009). Số chỉ ngày, tháng, năm có thể ghi liền nhau hoặc có dấuchấm, dấu gạch chéo ở giữa để phân định rõ.

- Phần ghi chú:Nếu bằng tiếng Anh thì NTD cần lưu ý mục Serving size, còn được gọi là“suất ăn” hay “phần ăn”. Một sản phẩm đóng gói có thể có 1 hoặc nhiềuserving nên cần chú ý có bao nhiêu suất ăn trong 1 sản phẩm (1/2serving, 1 serving hay nhiều hơn). Số serving tiêu thụ sẽ quyết địnhnăng lượng thực tế ăn vào. Nếu ăn nhiều serving kéo dài không cần thiếtthì sẽ dư cân, béo phì, xuất hiện bệnh lý tim mạch...

Chọn thực phẩm theo bệnh lý

Khi mua thực phẩm đóng gói cho người có bệnh lý sử dụng, cần lưu ý:
 
- Người mắc bệnh tiểu đường thì chọn mua sản phẩm có ghi “Không bổ sung đường”, “Sugar free”, “Low sugar” hoặc “No added sugar”. Tránh mua sản phẩm có chứa đường tinh mà trong bảng giá trị dinh dưỡng hoặc thành phần dinh dưỡng ghi “Sucrose, Sacharose”.
 
- Người không muốn tăng cân, người dư cân, béo phì, người có cholesterol máu cao, tiểu đường thì nên mua những sản phẩm dành cho người ăn kiêng, có ghi “Năng lượng thấp”, “Low calories”, thực phẩm ít chất béo “Low fat”. Nên lựa chọn thực phẩm giàu chất xơ (thường được ghi là “High fiber” hoặc “Rich fiber”), tránh mua thực phẩm giàu năng lượng (thường được ghi “Giàu năng lượng”, “High calories” hoặc “High energy”), tránh sử dụng sản phẩm có chứa nhiều chất béo no (thường được ghi là “Saturated fat” hoặc “Cholesterol” có hàm lượng cao trong bảng giá trị dinh dưỡng).
 
- Người cao huyết áp hoặc bị bệnh tim mạch nên hạn chế lượng muối ăn vào dưới 6 g/ngày, hạn chế cholesterol, hạn chế chất béo no, tăng cường nhiều chất xơ, tránh mua sản phẩm có lượng Na+ cao.
 
- Người bị suy thận nên mua thực phẩm chứa ít đạm (Protid), ít muối, tránh thực phẩm có ghi “Giàu đạm”, “Đạm cao”, “High protein”, “Rich protein”.
Theo BS Đào Thị Yến Thủy
 NLĐ


Gửi bài tâm sự

File đính kèm
Hình ảnh
Words
  • Bạn đọc gửi câu chuyện thật của bản thân hoặc người mình biết nếu được cho phép, không sáng tác hoặc lấy từ nguồn khác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản quyền của mình.
  • Nội dung về các vấn đề gia đình: vợ chồng, con cái, mẹ chồng-nàng dâu... TTOL bảo mật thông tin, biên tập nội dung nếu cần.
  • Bạn được: độc giả hoặc chuyên gia lắng nghe, tư vấn, tháo gỡ.
  • Mục này không có nhuận bút.