Dồi dào nguyện vọng 2, 3

Theo thống kê của Vụ Giáo dục ĐH, trong kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2010, ở khối A cả nước có 209.683 thí sinh (TS) đạt điểm từ mức sàn 13 điểm trở lêntổng chỉ tiêu xét tuyển khối A của các trường ĐH là 150.532 chỉ tiêu. Khối B có 84.846 TS đạt từ 14 điểm trở lên, so với tổng chỉ tiêu tuyển sinh của khối này là 58.764. Khối C có 34

Hôm qua (8-8), Bộ GD-ĐT đãcông bố điểm sàn ĐH khối A và D là 13, khối B và C là 14; Hàng ngàn chỉ tiêu xéttuyển nguyện vọng 2 được các trường ĐH ở TP.HCM công bố.

Theo thống kê của Vụ Giáo dục ĐH, trong kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2010, ở khối Acả nước có 209.683 thí sinh (TS) đạt điểm từ mức sàn 13 điểm trở lên/tổng chỉtiêu xét tuyển khối A của các trường ĐH là 150.532 chỉ tiêu. Khối B có 84.846 TSđạt từ 14 điểm trở lên, so với tổng chỉ tiêu tuyển sinh của khối này là 58.764.Khối C có 34.619 TS đạt kết quả thi bằng điểm sàn trở lên, trong khi tổng chỉtiêu tuyển sinh của khối này là 23.987. Số TS đạt kết quả thi từ điểm sàn ở khốiD là 66.966, tổng chỉ tiêu xét tuyển của khối này là 54.493.

Dồi dào nguyện vọng 2, 3

Một thành viên Ban Chỉ đạo tuyểnsinh của Bộ GD-ĐT đánh giá: Với thống kê này, sự căng thẳng trong xét tuyểnnguyện vọng 2 (NV2) hay nguyện vọng 3 (NV3) sẽ tập trung lớn nhất ở khối A, khốiD, tiếp theo là khối C và “dễ thở” nhất ở khối B. Tuy nhiên, việc xét tuyển ởcác trường khối B không hẳn đã dễ dàng bởi TS dự thi khối B đều đồng thời thi cảkhối A. Như vậy, tỉ lệ TS “ảo” ở khối B không phải nhỏ. Dù vậy, mức điểm sàn nhưnăm nay được đánh giá là hợp lý để bảo đảm chất lượng đầu vào của các trường ĐH.

Bà Trần Thị Hà, Vụ trưởng Vụ giáo dục ĐH (Bộ GD-ĐT), nhấn mạnh điểm chuẩn mà cáctrường ĐH xây dựng không được thấp hơn điểm sàn. Dựa trên nguyên tắc này, việcdành bao nhiêu chỉ tiêu xét tuyển NV2 là quyền của các trường, bộ không yêu cầucác trường phải dành chỉ tiêu NV2 hay NV3 cụ thể. Dù vậy, khi xác định điểmtrúng tuyển, các trường cần phải chọn phương án sao cho bảo đảm chất lượng đầuvào.

Theo đánh giá của một thành viênBan Chỉ đạo tuyển sinh, với mức điểm sàn năm nay, các trường đóng tại Tây Bắc,Tây Nguyên có thể sẽ gặp nhiều khó khăn trong xét tuyển. Đối với các trường tốpdưới, trường ngoài công lập cũng không dễ tuyển đủ chỉ tiêu. Với kết quả tuyểnsinh không được như mong muốn, trong khi chỉ tiêu đào tạo lại tăng lên so vớinăm ngoái, nhiều trường tốp trên sẽ dành nhiều chỉ tiêu xét tuyển NV2. Nhiềutrường tốp giữa muốn tuyển những TS có sức học khá cũng sẽ dành nhiều chỉ tiêuNV2, NV3 để “vét” TS. Với nguồn tuyển bị giảm đi thấy rõ qua việc TS đổ xô xéttuyển vào các trường công lập còn chỉ tiêu, các trường ngoài công lập chắc chắnsẽ phải hạ điểm chuẩn NV1 cũng như điểm xét tuyển NV2, NV3 xuống đúng bằng mứcsàn để thu hút TS.

* Chiều cùng ngày, sau khi Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn, hàng loạt trường ĐH tạiTP.HCM đồng loạt công bố điểm chuẩn chính thức và chỉ tiêu xét tuyển NV2.

Trường ĐH Sư phạm TPHCM: Điểm chuẩn các ngành sư phạm (SP): toán: 19; SPvật lý: 17; SP tin học: 14; SP hóa học: 19; SP sinh học: 16; SP ngữ văn: 16,5;SP lịch sử: 15; SP địa lý: 15; SP tâm lý - giáo dục: 15; SP địa lý – khối A:13,5; C: 16,5; SP tâm lý giáo dục: 15; SP giáo dục chính trị: 14; SP sử - giáodục quốc phòng: 14; SP tiếng Anh: 26; SP song ngữ Nga - Anh: 18; SP tiếng Pháp:18; SP tiếng Trung: 18; SP giáo dục tiểu học: 15,5; SP giáo dục mầm non: 16; SPgiáo dục thể chất: 20; SP giáo dục đặc biệt: 14; Quản lý giáo dục: 14; cử nhân(CN) tiếng Anh: 23,5; CN song ngữ Nga - Anh: 18; CN tiếng Pháp và CN tiếngTrung: 18; CN tiếng Nhật: 18; CN công nghệ thông tin: 14; CN vật lý: 13,5 (NV2:13,5); CN hóa học: 14; CN ngữ văn: 14; CN Việt Nam học: 14; CN quốc tế học: 14.

Trường xét 765 chỉ tiêu (CT) NV2 các ngành SP tin học: 14 (60 CT); SP giáo dụcchính trị: 14 (70 CT); SP sử - giáo dục quốc phòng: 14 (45 CT); SP song ngữ Nga- Anh: 18 (25 CT); SP tiếng Pháp: 18 (15 CT); SP tiếng Trung: 18 (10 CT); SPgiáo dục đặc biệt: 14 (15 CT); quản lý giáo dục: 14 (30 CT); CN song ngữ Nga -Anh: 18 (40 CT); CN tiếng Trung: 18 (90 CT); CN tiếng Nhật: 18 (50 CT); CN côngnghệ thông tin: 14 (120 CT); CN vật lý: 13,5 (45 CT); CN hóa học: 14 (15 CT); CNngữ văn: 14 (60 CT); CN Việt Nam học: 14 (40 CT); CN quốc tế học: 14 (35 CT).

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM: Điểm chuẩn các ngành: ngữvăn: 14; báo chí và truyền thông: 20; lịch sử: 14; nhân học: 14; triết học:16,5; địa lý: 14 (A,B, D1), 14,5 (C); 14 (D1); xã hội học: 14 (A-D1), 15 (C);thư viện thông tin: 14,5 (A), 14 (C, D1); đông phương học: 16; giáo dục: 14 (C),14,5 (D1); lưu trữ học: 14; văn hóa học: 14; công tác xã hội: 14; tâm lý học:17,5 (B), 19 (C), 17,5 (D1); đô thị học: 14,5 (A), 14 (D1); du lịch: 19 (C),18,5 (D1); Nhật Bản học: 16,5 (D1), 17 (D6); Hàn Quốc học: 16; ngữ văn Anh: 18;song ngữ Nga - Anh: 14 (D1), 14,5 (D2); ngữ văn Pháp: 14; ngữ văn Trung: 14; ngữvăn Đức: 14 (D1), 14,5 (D5); quan hệ quốc tế: 19; ngữ văn Tây Ban Nha: 14,5(D1), 19 (D3).

Trường xét tuyển 500 CT NV2 các ngành: nhân học: 15 (50 CT); triết học: 16 (C -30 CT), 16,5 (D1 - 10 CT); thư viện thông tin: 15 (60 CT); giáo dục: 15 (60 CT);lưu trữ học: 15 (C - 30 CT), 15,5 (D1 - 10 CT); văn hóa học: 15 (30 CT); đô thịhọc: 15 (30 CT); song ngữ Nga - Anh: 15 (40 CT); ngữ văn Pháp: 15 (40 CT); ngữvăn Trung Quốc: 15 (40); ngữ văn Đức: 15 (40 CT); ngữ văn Tây Ban Nha: 15 (30CT).

Trường ĐH Sài Gòn:
Điểm chuẩn các ngành hệ ĐH: Công nghệ thông tin: 15; khoahọc môi trường: 14 (A), 16,5 (B); kế toán: 16,5 (A), 17 (D1); quản trị kinhdoanh: 16,5 (A), 17,5 (D1); tài chính - ngân hàng: 18 (A), 18,5 (D1); luật: 15(A), 17 (C), 16 (D1); Việt Nam học: 17 (C), 15,5 (D1); thư viện thông tin: 15(C), 15 (D1); tiếng Anh: 15,5; âm nhạc: 28; SP toán học: 16,5; SP vật lý: 16; SPhóa học: 18; SP sinh học: 16; SP ngữ văn: 17,5; SP lịch sử: 18,5; SP địa lý:16,5 (A); 18 (C); giáo dục chính trị: 15; SP tiếng Anh: 17,5; SP âm nhạc: 31; SPmỹ thuật: 26; giáo dục tiểu học: 14 (A); 14,5 (D1); giáo dục mầm non: 17,5; quảnlý giáo dục: 14.

Trường xét tuyển 160 CT NV2 bậc ĐH vào các ngành: Luật - khối A: 15,5; khối D1:16,5 (100 CT); giáo dục chính trị: 15 (20 CT); thư viện thông tin: 15 (40 CT).Ngoài ra, trường còn tuyển 1.750 CT NV2 bậc CĐ.

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM: Điểm chuẩn các ngành như sau: Kỹ thuậtđiện - điện tử: 17; điện công nghiệp: 15; cơ khí chế tạo máy: 15; kỹ thuật côngnghiệp: 14; cơ điện tử: 15; công nghệ tự động: 15; cơ tin kỹ thuật: 14; thiết kếmáy: 14; cơ khí động lực: 15,5; kỹ thuật nhiệt - điện lạnh: 14; kỹ thuật in: 14;công nghệ thông tin: 15; công nghệ may: 14; công nghệ điện tử viễn thông: 16;công nghệ kỹ thuật máy tính: 14; công nghệ điện tự động: 14; quản lý côngnghiệp: 14,5; công nghệ thực phẩm: 16,5; kế toán: 16,5; kỹ thuật nữ công: 14;thiết kế thời trang: 20; tiếng Anh: 20; SP kỹ thuật điện - điện tử: 14; SP kỹthuật điện công nghiệp: 14; SP kỹ thuật cơ khí chế tạo máy: 14; SP kỹ thuật côngnghiệp: 14; SP kỹ thuật cơ điện tử: 14; SP kỹ thuật cơ khí động lực: 14; SPnhiệt điện lạnh: 14; SP kỹ thuật công nghệ thông tin: 14; SP kỹ thuật xây dựngdân dụng và công nghiệp: 14; SP kỹ thuật điện tử viễn thông: 14.

Trường xét tuyển 507 CT NV2 vào các ngành: kỹ thuật công nghiệp (22 CT); cơ tinkỹ thuật (36 CT); thiết kế máy (29 CT); kỹ thuật nhiệt - điện lạnh (23 CT); kỹthuật in (20 CT); công nghệ may (28 CT); SP kỹ thuật điện - điện tử (24 CT); SPkỹ thuật điện công nghiệp (16 CT); SP kỹ thuật cơ khí chế tạo máy (19 CT); SP kỹthuật công nghiệp (49 CT); SP kỹ thuật cơ điện tử (18 CT); SP kỹ thuật cơ khíđộng lực (14 CT); SP kỹ thuật nhiệt điện lạnh (36 CT); SP kỹ thuật công nghệthông tin (33 CT); SP kỹ thuật điện tử viễn thông cùng mức điểm 14; tiếng Anh:20 (50 CT); quản lý công nghiệp: 14,5 (37 CT).

Ngoài ra, trường xét tuyển 222 CT hệ CĐ các ngành: Kỹ thuật điện - điện tử, điệncông nghiệp, cơ khí chế tạo máy, cơ khí động lực, công nghệ may với điểm xéttuyển NV2: 10.

Trường ĐH Bách khoa TPHCM công bố xét tuyển NV2 50 CT ngành công nghệ dệtmay và các ngành xét NV1B. Điểm chuẩn các ngành như sau: công nghệ thông tin:19; điện - điện tử: 18,5; cơ khí - cơ điện tử: 17 (NV1B: 18); công nghệ dệt may:15 (NV1B: 15, NV2: 15, 50 CT); công nghệ hóa thực phẩm sinh học: 19; xây dựng:20; kỹ thuật địa chất - dầu khí: 18; quản lý công nghiệp: 17; kỹ thuật và quảnlý môi trường: 16 (NV1 B: 17); kỹ thuật giao thông: 16 (NV1B: 17); kỹ thuật hệthống công nghiệp: 15 (NV1B: 15); kỹ thuật vật liệu: 15,5 (NV1B:16); trắc địa:15 (NV1B: 15); vật liệu và cấu kiện xây dựng: 15,5 (NV1B: 18); vật liệu kỹ thuật- cơ kỹ thuật: 15 (NV1B: 15); kiến trúc dân dụng và xây dựng: 21.

Trường ĐH Tôn Đức Thắng: Điểm chuẩn các ngành công nghệ thông tin: 14 (A,D1); toán - tin ứng dụng: 13; điện - điện tử: 13; bảo hộ lao động: 13 (a), 14(b); xây dựng dân dụng và công nghiệp: 15; xây dựng cầu đường: 13; cấp thoátnước - môi trường nước: 13 (A), 14 (B); quy hoạch đô thị: 15 (A, V); công nghệhóa học: 15 (A), 17 (V); khoa học môi trường: 15 (A, B); công nghệ sinh học: 15(A, B); tài chính - tín dụng, kế toán - kiểm toán, quản trị kinh doanh, quản trịkinh doanh quốc tế, quản trị kinh doanh chuyên ngành nhà hàng - khách sạn: 16(A, D1); quan hệ lao động: 13 (A, D1); Việt Nam học (chuyên ngành du lịch): 13(A, D1), 14 (C); tiếng Anh: 14 (D1); tiếng Trung Quốc: 13 (D1, D4); Trung - Anh:13 (D1, D4); mỹ thuật công nghiệp: 18 (H).

Bậc CĐ, các ngành của trường lấy điểm chuẩn là 10. Trường cũng công bố CT NV2đối với bậc ĐH là 1.200; CĐ là 600 đối với TS có điểm trên NV 1. Trường bắt đầunhận hồ sơ từ hôm nay (9-8) đến ngày 10-9.

Lưu ý điểm sàn

Điểm sàn ĐH mà Bộ GD-ĐT đưa ra là mức điểm sàn đối với học sinh phổ thông khu vực 3, chưa tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng. Khu vực kế tiếp được giảm 0,5 điểm; đối tượng kế tiếp được giảm 1 điểm. Theo quy định, nếu dưới điểm sàn, TS không được tham gia xét tuyển NV 2, 3 vào các trường ĐH. Điểm sàn bậc CĐ thấp hơn bậc ĐH 3 điểm, tương ứng với từng khối thi.


Theo V.Thanh
 Người lao động




Gửi bài tâm sự

File đính kèm
Hình ảnh
Words
  • Bạn đọc gửi câu chuyện thật của bản thân hoặc người mình biết nếu được cho phép, không sáng tác hoặc lấy từ nguồn khác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản quyền của mình.
  • Nội dung về các vấn đề gia đình: vợ chồng, con cái, mẹ chồng-nàng dâu... TTOL bảo mật thông tin, biên tập nội dung nếu cần.
  • Bạn được: độc giả hoặc chuyên gia lắng nghe, tư vấn, tháo gỡ.
  • Mục này không có nhuận bút.