- Bạn đọc gửi câu chuyện thật của bản thân hoặc người mình biết nếu được cho phép, không sáng tác hoặc lấy từ nguồn khác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản quyền của mình.
- Nội dung về các vấn đề gia đình: vợ chồng, con cái, mẹ chồng-nàng dâu... TTOL bảo mật thông tin, biên tập nội dung nếu cần.
- Bạn được: độc giả hoặc chuyên gia lắng nghe, tư vấn, tháo gỡ.
- Mục này không có nhuận bút.
Các đại học đồng loạt công bố điểm xét tuyển
Ngay sau khi Bộ GD- ĐT quy định điểm sàn xét tuyển đại học là 15 điểm, các đại học đồng loạt công bố điểm xét tuyển.
liên tục cập nhật điểm xét tuyển của các trường để thí sinh theo dõi chọn trường nộp hồ sơ.
Mức điểm sàn xét tuyển Bộ GD-ĐT xác định vào ĐH đối với các tổ hợp là 15. Xem chi tiết tại đây.
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM vừa thông báo điểm nhận hồ sơ xét tuyển.
Các ngành còn lại nhận hồ sơ xét tuyển từ 18 điểm.
Đối với các ngành chất lượng cao nhận hồ sơ xét tuyển từ 17 điểm.
Chỉ tiêu tuyên sinh từng ngành năm 2016 và tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển năm 2015:
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn 2015 |
|
27 ngành đào tạo trình độ đại học hệ đại trà |
||||||
1. |
CNKT điện, điện tử |
D510301D |
180 |
Toán , Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Văn, Anh. |
23.00 |
|
2. |
CN chế tạo máy * |
D510202D |
180 |
22.75 |
||
3. |
CNKT cơ điện tử * |
D510203D |
150 |
23.75 |
||
4. |
CNKT công trình XD * |
D510102D |
90 |
22.25 |
||
5. |
CNKT ô tô * |
D510205D |
180 |
23.5 |
||
6. |
CNKT cơ khí * |
D510201D |
120 |
22.75 |
||
7. |
CNKT nhiệt * |
D510206D |
70 |
22.25 |
||
8. |
Công nghệ in |
D510501D |
70 |
21.75 |
||
9. |
CN thông tin |
D480201D |
180 |
22.25 |
||
10. |
Công nghệ may |
D540204D |
90 |
22.25 |
||
11. |
CNKTđiện tử, truyền thông |
D510302D |
180 |
22.25 |
||
12. |
KT XD công trình G. thông * |
D580205D |
70 |
21.25 |
||
13. |
CNKT máy tính |
D510304D |
80 |
22.00 |
||
14. |
CNKT ĐK và tự động hóa |
D510303D |
120 |
23.5 |
||
15. |
Quản lý công nghiệp |
D510601D |
80 |
22.25 |
||
16. |
Kế toán |
D340301D |
80 |
21.5 |
||
17. |
Thương mại điện tử |
D340122D |
70 |
21.5 |
||
18. |
KT công nghiệp * |
D510603D |
70 |
22.00 |
||
19. |
Kỹ thuật Y sinh (Điện tử YS) |
D520212D |
50 |
Ngành mới |
||
20. |
Công nghệ vật liệu |
D510402D |
50 |
Toán , Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh. |
Ngành mới |
|
21. |
CNKT môi trường |
D510406D |
70 |
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Anh; Toán, Hóa, Sinh. |
22.25 |
|
22. |
Công nghệ thực phẩm |
D540101D |
70 |
23.5 |
||
23. |
CNKT Hóa học |
D510401D |
70 |
23.5 |
||
24. |
Kinh tế gia đình |
D810501D |
50 |
Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Anh. |
19.75 |
|
25. |
Thiết kế thời trang |
D210404D |
40 |
Toán, Anh,Vẽ Toán, Văn ,Vẽ |
22.75 |
|
26. |
Sư phạm tiếng Anh |
D140231D |
50 |
Toán, Văn,Anh. |
30.75 |
|
27. |
Ngôn ngữ Anh |
D220201D |
70 |
Ngành mới |
||
18 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Việt) |
||||||
28. |
CNKT điện, điện tử |
D510301C |
120 |
Toán , Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Văn, Anh. |
21.75 |
|
29. |
CN chế tạo máy * |
D510202C |
120 |
21.75 |
||
30. |
CNKT cơ điện tử * |
D510203C |
150 |
22.25 |
||
31. |
CNKT công trình XD * |
D510102C |
90 |
20.75 |
||
32. |
CNKT ô tô * |
D510205C |
180 |
22.00 |
||
33. |
CNKT cơ khí * |
D510201C |
120 |
21.75 |
||
34. |
CNKT nhiệt * |
D510206C |
60 |
20.75 |
||
35. |
Công nghệ in |
D510501C |
60 |
20.75 |
||
36. |
CN thông tin |
D480201C |
180 |
21.25 |
||
37. |
Công nghệ may |
D540204C |
90 |
20.25 |
||
38. |
CNKTđiện tử, truyền thông |
D510302C |
120 |
21.25 |
||
39. |
KT XD công trình G. thông * |
D580205C |
60 |
20.5 |
||
40. |
CNKT máy tính |
D510304C |
60 |
21.00 |
||
41. |
CNKT ĐK và tự động hóa |
D510303C |
120 |
22.25 |
||
42. |
Quản lý công nghiệp |
D510601C |
90 |
21.00 |
||
43. |
Kế toán |
D340301C |
60 |
20.25 |
||
44. |
CNKT môi trường |
D510406C |
60 |
Toán, Lý, Hóa; Toán, Hóa, Anh; Toán, Hóa, Sinh. |
20.75 |
|
45. |
Công nghệ thực phẩm |
D540101C |
90 |
21.75 |
||
05 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Anh) |
||||||
46. |
CNKT điện, điện tử |
D510301A |
30 |
Toán , Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Văn, Anh. |
Ngành mới |
|
47. |
CN chế tạo máy * |
D510202A |
30 |
Ngành mới |
||
48. |
CNKT cơ điện tử * |
D510203A |
30 |
Ngành mới |
||
49. |
CNKT công trình XD * |
D510102A |
30 |
Ngành mới |
||
50. |
CNKT ô tô * |
D510205A |
30 |
Ngành mới |
||
Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể như sau:
Chỉ tiêu tuyển sinh vào Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM năm 2016 |
Nhà trường cũng quy định, tất cả thí sinh có điểm tổng ba môn bằng ngưỡng điểm của Bộ quy định đều có thể nộp hồ sơ xét tuyển vào Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM. Tuy nhiên trường thực hiện nguyên tắc xét tuyển, điểm đăng kí xét tuyển của mỗi thí sinh được quy đổi về tổng điểm 30 và làm tròn đến mức 0,25.
Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo khối ngành, ngành (đã trừ được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, dự bị đại học) và danh sách thống kê điểm đăng kí xét tuyển của thí sinh. Hội đồng tuyển sinh trường xem xét và quyết định phương án điêm chuẩn theo điểm đăng kí xét tuyển từ cao xuống thấp.
Các trường hợp thí sinh có điểm đăng kí xét tuyển bằng nhau trong cùng tổ hợp môn thi hoặc khác tổ hợp môn thi (khối ngành Kinh tế- Kinh doanh- Quản lý) được xét tuyển như nhau trong phạm vi chỉ tiêu tuyển sinh của khối ngành.
Trường hợp phát sinh số lượng thí sinh có điểm đăng kí xét tuyển bằng nhau lân cận phạm vi chỉ tiêu tuyển sinh (nhiều hơn chỉ tiêu được phép tuyển) của khối ngành, ngành, ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm môn thi được nhân hệ số ở mức cao hơn.
So với năm 2015 điểm nhận hồ sơ xét tuyển Trường ĐH Nông lâm TP.HCM tăng 1 điểm. Cụ thể, đối với các ngành đào tạo cơ sở tại TP.HCM: Điểm sàn từ 18điểm trở lên; Đối với các ngành đào tạo tại Phân hiệu Gia Lai: Điểm sàn từ 16điểm trở lên; Đối các ngành đào tạo tại Phân hiệu Ninh Thuận: Điểm sàn từ 15 điểm trở lên.Trường ĐH Sư phạm TP.HCM cho biết, điểm sàn xét tuyển cho tất cả các ngành, tổ hợp năm 2016 của trường là 15.
Trường ĐH Bách khoa TP.HCM cho biết, điểm nhận hồ sơ của trường là 15 cho tất cả các ngành. Với mặt bằng điểm thi năm nay, nhà trường dự báo điểm chuẩn có thể giảm từ 1 đến 2 điểm, tùy ngành.
Điểm nhận hồ sơ các ngành Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM như sau:
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng điểm |
||
Bậc ĐH |
|
|
|
|
Công nghệ chế tạo máy |
D510202 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
A00, A01,D01,B00 |
16 |
|
Công nghệ thực phẩm (Chương trình quốc tế) |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
||
Công nghệ sinh học |
D420201 |
A00, A01,D01,B00 |
16 |
|
Công nghệ sinh học (Chương trình quốc tế) |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
||
Công nghệ thông tin |
D480201 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
D510401 |
A00, A01,D01,B00 |
16 |
|
Công nghệ chế biến thủy sản |
D540105 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Đảm bảo chất lượng và ATTP |
D540110 |
A00, A01,D01,B00 |
16 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử |
D510301 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D510406 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
A00, A01,D01,B00 |
16 |
|
Tài chính – ngân hàng |
D340201 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Kế toán |
D340301 |
A00, A01,D01,B00 |
16 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D510203 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D340103 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Khoa học dinh dưỡng và Ẩm thực |
D720398 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Công nghệ vật liệu |
D510402 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Công nghệ May |
D540204 |
A00, A01,D01,B00 |
15 |
|
Bậc CĐ |
|
|
|
|
Công nghệ thực phẩm |
C540102 |
A00, A01,D01,B00 |
10 |
|
Quản trị kinh doanh |
C340101 |
A00, A01,D01 |
10 |
|
Công nghệ thông tin |
C480201 |
A00, A01,D01 |
10 |
|
Kế toán |
C340301 |
A00, A01,D01 |
10 |
|
Công nghệ May |
C540204 |
A00, A01,D01 |
10 |
|
Công nghệ Da Giày |
C540206 |
A00, A01,D01,B00 |
10 |
|
Việt Nam học |
C220113 |
A00, A01,D01, C00 |
10 |
|
Tiếng Anh |
C220201 |
A01,D01 |
10 |
Trường ĐH Kinh tế tài chính TP.HCM: Điểm sàn xét tuyển nhiều ngành bậc ĐH từ 15,5 - 18 điểm. Điểm sàn nhận hồ sơ bậc CĐ từ 12 - 15 điểm. Chi tiết dưới đây:
Mã ngành |
Điểm nhận hồ sơ |
|
Bậc ĐH |
||
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
15 |
Thương mại điện tử |
D340122 |
16 |
Marketing |
D340115 |
15 |
Quản trị khách sạn |
D340107 |
15.5 |
Quan hệ công chúng |
D360708 |
16 |
Tài chính ngân hàng |
D340201 |
15 |
Quản trị nhân lực |
D340404 |
15.5 |
Kế toán |
D340301 |
15 |
Ngôn ngữ Anh(tiếng Anh hệ số 2) |
D220201 |
18 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
15 |
Luật kinh tế |
D380107 |
15.5 |
Kinh doanh quốc tế |
D340120 |
15 |
Bậc CĐ |
||
Quản trị kinh doanh |
C340101 |
12 |
Marketing |
C340115 |
12 |
Quản trị khách sạn |
C340107 |
12 |
Tài chính ngân hàng |
C340201 |
12 |
Quản trị nhân lực |
C340404 |
12 |
Kế toán |
C340301 |
12 |
Ngôn ngữ Anh(tiếng Anh hệ số 2) |
C220201 |
15 |
(...tiếp tục cập nhật)
-
Tin giáo dục09/02/2020Ghi nhận đến chiều ngày 8/2, trên cả nước đã có 63 tỉnh, thành thông báo cho học sinh các cấp được nghỉ thêm 1 tuần nữa để phòng, chống dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus corona (nCoV) gây ra.
-
Tin giáo dục07/02/2020Lãnh đạo UBND thành phố Hà Nội đã phê duyệt tờ trình của Sở GD&ĐT Hà Nội, theo đó học sinh các cấp sẽ được nghỉ tới hết ngày 16/2 để phòng dịch do virus corona gây ra.
-
Tin giáo dục07/02/2020Tính đến 15h ngày 7/2 đã có 35 tỉnh/thành phố kéo dài thời gian nghỉ học của học sinh thêm để phòng, chống dịch bệnh nCoV.
-
Tin giáo dục07/02/2020Học sinh các cấp tại Hà Nội có thể được nghỉ tiếp 1 tuần nữa và đến 17/2 sẽ quay trở lại trường học.
-
Tin giáo dục06/02/2020Chiều 6/2, ông Nguyễn Thành Trung, Chánh Văn phòng Sở GD&ĐT TP.HCM, cho biết học sinh trên địa bàn thành phố nghỉ đến ngày 16/2.
-
Tin giáo dục06/02/2020So với kế hoạch ban đầu, các trường đại học đã lùi lịch học lại 2 tuần và dự kiến sinh viên quay trở lại trường vào ngày 17/2.
-
Tin giáo dục06/02/2020Sở GD&ĐT TP.HCM đề nghị cho toàn bộ học sinh thành phố nghỉ đến ngày 16/2 để phòng chống dịch nCoV.
-
Tin giáo dục06/02/2020Tỉnh Quảng Ngãi cho học sinh nghỉ đến ngày 16/2. Đây là tỉnh đầu tiên kéo dài lịch nghỉ cho học sinh thêm một tuần.